CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
I. THÔNG TIN CHUNG
- Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật ô tô (Automotive Engineering Technology)
- Mã ngành: 7510205
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Hình thức đào tạo: Chính qui
- Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư
- Thời gian đào tạo: 4,5 năm
- Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung:
Đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; có kiến thức chuyên môn toàn diện, kỹ năng thực hành nghề nghiệp thành thạo; có năng lực tự chủ, sáng tạo và tinh thần trách nhiệm, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, phục vụ sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam và có khả năng hội nhập quốc tế.
Mục tiêu cụ thể:
PO1: Đào tạo học sinh tốt nghiệp THPT trở thành những kỹ sư có năng lực chuyên môn vững vàng, có khả năng áp dụng hiệu quả kiến thức nền tảng về khoa học, kỹ thuật và tư duy hệ thống để phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp sáng tạo cho các vấn đề trong lĩnh vực thiết kế, chế tạo, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm định và quản lý dịch vụ kỹ thuật ô tô.
PO2: Thể hiện năng lực thích ứng, sáng tạo và học tập suốt đời; có khả năng tiếp cận, ứng dụng các công nghệ mới và theo đuổi các chương trình đào tạo sau đại học để phát triển sự nghiệp.
PO3: Hình thành và phát triển năng lực lãnh đạo, quản lý nhóm hiệu quả; có kỹ năng giao tiếp, hợp tác chuyên nghiệp và thể hiện tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp, có ý thức về bối cảnh xã hội và pháp lý trong môi trường làm việc trong nước và quốc tế.
III. CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PLOs | Chuẩn đầu ra |
PLO1 | Áp dụng các kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên, chính trị, pháp luật, quốc phòng-an ninh và kiến thức cơ sở ngành để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô. |
PI 1.1 | Xác định và áp dụng các nguyên lý toán học, vật lý phù hợp để mô tả các hiện tượng kỹ thuật trên ô tô. |
PI 1.2 | Áp dụng được các vấn đề kinh tế, chính trị, pháp luật liên quan đến hoạt động và phát triển nghề nghiệp. |
PI 1.3 | Vận dụng kiến thức cơ sở ngành để phân tích các hệ thống cơ bản trên ô tô. |
PLO2 | Vận dụng các kiến thức chuyên sâu về kết cấu, nguyên lý hoạt động, quy trình công nghệ trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô để phân tích và đánh giá các cụm chi tiết, hệ thống chính trên ô tô. |
PI 2.1 | Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ, hệ thống khung gầm, hệ thống điện – điện tử và các hệ thống điều khiển tự động trên ô tô. |
PI 2.2 | Phân tích được các đặc tính kỹ thuật, thông số hoạt động của các hệ thống chính trên ô tô. |
PLO3 | Phân tích, nhận diện và đề xuất các giải pháp kỹ thuật để giải quyết các vấn đề phức tạp trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô. |
PI 3.1 | Xác định, khoanh vùng và mô tả rõ ràng các vấn đề kỹ thuật dựa trên các hiện tượng, triệu chứng và dữ liệu thực tế. |
PI 3.2 | Đề xuất và so sánh các phương án giải quyết vấn đề dựa trên cơ sở khoa học và điều kiện thực tiễn. |
PLO4 | Tính toán, thiết kế hoặc cải tiến một cụm chi tiết, hệ thống cụ thể trên ô tô đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, kinh tế và xã hội, có xét đến các yếu tố về an toàn kỹ thuật và môi trường. |
PI 4.1 | Lập được bản vẽ kỹ thuật, thuyết minh tính toán cho một cụm chi tiết hoặc hệ thống đơn giản trên ô tô. |
PI 4.2 | Lựa chọn được vật liệu và quy trình công nghệ chế tạo, lắp ráp phù hợp với yêu cầu thiết kế. |
PI 4.3 | Đánh giá được ảnh hưởng của giải pháp thiết kế đến các yếu tố an toàn, kỹ thuật và môi trường. |
PLO5 | Sử dụng thành thạo các dụng cụ, trang thiết bị, phần mềm chuyên dụng, máy chẩn đoán để mô phỏng, kiểm tra, chẩn đoán và xác định tình trạng kỹ thuật của ô tô. |
PI 5.1 | Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo lường cơ khí, dụng cụ chuyên dùng. |
PI 5.2 | Vận hành được các thiết bị thí nghiệm, thiết bị chẩn đoán chuyên dùng để đọc, phân tích dữ liệu và xác định mã lỗi, tình trạng kỹ thuật của ô tô. |
PI 5.3 | Sử dụng được các phần mềm CAD/CAM/CAE cơ bản để hỗ trợ thiết kế và mô phỏng |
PLO6 | Xây dựng và thực hiện các quy trình vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm định ô tô một cách an toàn, hiệu quả và tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật. |
PI 6.1 | Lập được kế hoạch và thực hiện quy trình bảo dưỡng định kỳ cho ô tô theo quy định của nhà sản xuất. |
PI 6.2 | Thực hiện được các thao tác tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng thông thường ở các hệ thống chính trên ô tô. |
PI 6.3 | Tuân thủ các quy định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong xưởng thực hành. |
ELO7 | Giao tiếp hiệu quả dưới các hình thức và trình bày vấn đề kỹ thuật; có khả năng sử dụng tiếng Anh chuyên ngành ở mức độ cơ bản trong công việc và nghiên cứu. |
PI 7.1 | Soạn thảo được các báo cáo kỹ thuật, văn bản hướng dẫn rõ ràng, khoa học. |
PI 7.2 | Trình bày, giải thích và bảo vệ được một vấn đề kỹ thuật. |
PI 7.3 | Đọc và hiểu được nội dung cơ bản các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành tiếng Anh. |
PLO8 | Làm việc hiệu quả với vai trò cá nhân độc lập hoặc thành viên trong nhóm đa ngành; thể hiện kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và quản lý. |
PI 8.1 | Lập kế hoạch và phân công công việc hợp lý khi làm việc nhóm. |
PI 8.2 | Hợp tác, chia sẻ thông tin và hỗ trợ các thành viên khác để hoàn thành mục tiêu chung. |
PI 8.3 | Đánh giá được kết quả làm việc của cá nhân và của nhóm một cách khách quan. |
PLO9 | Nhận thức rõ vai trò và trách nhiệm đối với xã hội, môi trường; tuân thủ đạo đức nghề nghiệp và các quy định pháp luật. Có năng lực tự định hướng, học tập suốt đời. |
PI 9.1 | Nhận diện được các vấn đề về đạo đức nghề nghiệp trong các tình huống thực tế. |
PI 9.2 | Đánh giá được tác động của các giải pháp kỹ thuật ô tô đến an toàn con người, sức khỏe cộng đồng và môi trường. |
PI 9.3 | Lập được kế hoạch tự học để thích ứng với sự thay đổi của công nghệ. |